Xã hội

ĐH Bách khoa Hà Nội: Điều kiện xét tuyển sẽ gồm hai mức

PGS.TS Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng Đào tạo trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết: Điều kiện đăng ký xét tuyển của trường sẽ gồm hai mức: điều kiện chung để đăng ký xét tuyển vào trường và ngưỡng điểm đăng ký xét tuyển đối với từng nhóm ngành. 

PGS.TS Nguyễn Phong Điền, trưởng phòng Đào tạo trường ĐH Bách khoa Hà Nội, cho biết: Điều kiện đăng ký xét tuyển của trường sẽ gồm hai mức: điều kiện chung để đăng ký xét tuyển vào trường và ngưỡng điểm đăng ký xét tuyển đối với từng nhóm ngành. 
 
Mã nhóm ngành Các ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn
xét tuyển
KT11 Kỹ thuật cơ điện tử 200 TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
KT12 Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo và cơ khí động lực) 750
Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy
KT13 Kỹ thuật nhiệt 150
KT14 Kỹ thuật vật liệu 180
Kỹ thuật vật liệu kim loại
CN1 Công nghệ chế tạo máy 300
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật ô tô
KT21 Kỹ thuật điện tử-truyền thông 450
KT22 Kỹ thuật máy tính 400
Truyền thông và mạng máy tính
Khoa học máy tính
Kỹ thuật phần mềm
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
KT23 Toán-Tin 150
Hệ thống thông tin Quản lý (hệ cử nhân)
KT24 Kỹ thuật Điện-điện tử 470
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
CN2 Công nghệ KT Điều khiển và tự động hóa 400
Công nghệ KT Điện tử-truyền thông
Công nghệ KT Điện-điện tử
Công nghệ thông tin
KT31 Công nghệ sinh học 750 TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Hóa, Sinh
TOÁN, Hóa, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Kỹ thuật sinh học
Kỹ thuật hóa học
Công nghệ thực phẩm
Kỹ thuật môi trường
KT32 Hóa học (cử nhân) 50
KT33 Kỹ thuật in và truyền thông 50
CN3 Công nghệ thực phẩm 50
KT41 Kỹ thuật dệt 170 TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
Công nghệ may
Công nghệ da giầy
KT42 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (cử nhân) 50
KT51 Vật lý kỹ thuật 120
KT52 Kỹ thuật hạt nhân 100
KQ1 Kinh tế công nghiệp 160 Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Quản lý công nghiệp
KQ2 Quản trị kinh doanh 80
KQ3 Kế toán 80
Tài chính-Ngân hàng
TA1 Tiếng Anh KHKT và công nghệ 200 Toán, Văn, ANH
(Anh là Môn thi chính)
TA2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
 
Các chương trình tiên tiến
Nhóm ngành Các ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn
xét tuyển
TT1 Chương trình tiên tiến
ngành Điện-Điện tử
120 TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh
(Toán là Môn thi chính)
TT2 Chương trình tiên tiến
ngành Cơ Điện tử
80
TT3 Chương trình tiên tiến
ngành Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
40
TT4 Chương trình tiên tiến
ngành Kỹ thuật Y sinh
50
TT5 Chương trình tiên tiến
Công nghệ thông tin Việt-Nhật
180
Chương trình tiên tiến
Công nghệ thông tin ICT
 
Các chương trình đào tạo quốc tế
 
Mã xét tuyển Tên ngành-chương trình đào tạo Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp môn
xét tuyển
QT11 Cơ điện tử - NUT
(ĐH Nagaoka - Nhật Bản)
80 Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
(Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)
QT12 Điện tử -Viễn thông - LUH
(ĐH Leibniz Hannover - Đức)
50
QT13 Hệ thống thông tin – G.INP
(ĐH Grenoble – Pháp)
40
QT14 Công nghệ thông tin - LTU
(ĐH La Trobe – Úc)
60
QT15 Kỹ thuật phần mềm – VUW IT
(ĐH Victoria - New Zealand)
40
QT21 Quản trị kinh doanh - VUW
(ĐH Victoria - New Zealand)
60 Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Văn, Anh
(Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháptrong các tổ hợp xét tuyển)
QT31 Quản trị kinh doanh – TROY BA
(ĐH Troy - Hoa Kỳ)
40
QT32 Khoa học máy tính – TROY - IT
(ĐH Troy - Hoa Kỳ)
40
QT33 Quản trị kinh doanh - UPMF
(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)
40
QT41 Quản lý công nghiệp
Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp(Industrial System Engineering)
40
 
Theo T.Hà (Tuổi Trẻ)